Bạn thường dùng những động từ, tính từ ... để chỉ về trạng thái của con người, sự vật, sự việc nào đó nhưng có bao giờ bạn chia nó ra theo loại nhóm nào chưa?.. Bài viết này sẽ giúp bạn về điều đó ....
Verbs that have stative meanings can not be used in-progess tense :
1> Mental state : trạng thái tinh thần
know, realize, believe, understand, recognize, feel, suppose, desire, need
think, imagine, remember, forget, want, mean, doubt
2>Emotional state: trạng thái tình cảm
love, like, appriciate, please, prefer, hate, dislike, fear, envy, mind, care, astonish, amaze, surprise
3>Possession : sở hữu
possess, own, belong, have
4> Sense perceptions : cảm nhận của giác quan
taste, hear, see, smell, feel
5> Others existing states
seem, look, appear, sound, resemble, look like, cost, owe, weigh, equal, be, matter, consist of, contain, include
Những từ im đậm là loại đặc biệt, chúng có cả progressive meanings. For examles : These flowers smell good and Ann is smelling them.
Saturday, May 9, 2009
Common verbs that have stative meaning- Nghĩa trạng thái tĩnh
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
FUNY STORIES - Truyện cười
..:About Me-THÔNG TIN BẢN THÂN:..
- Nguyen Quoc Hoang
- Cần Thơ, Vietnam
- Luôn muốn thực hiện được ước mơ của mình nhưng chưa thành công.
No comments:
Post a Comment
các bạn nên chon Anonymous để đăng nhận xét nhé, cám ơn